Thực đơn
UEFA Europa Conference League Thể thứcTương tự như UEFA Champions League, vòng loại Europa Conference League sẽ được chia thành hai nhóm (path) - Nhóm Vô địch (Champions Path) và Nhóm Không vô địch (League Path). Tuy nhiên, không giống như Champions League, Nhóm Vô địch sẽ chỉ được tranh tài bởi các đội đã thua các trận đấu vòng loại ở Champions League và bị chuyển trực tiếp xuống Conference League.
Đáng chú ý, không có câu lạc bộ nào dự thẳng vòng bảng từ giải quốc nội. Tất cả 32 suất dự vòng bảng đều dựa hoàn toàn vào kết quả vòng loại và vòng play-off của Conference League và Europa League.
Vòng loại cho League Path dựa trên tiêu chí hệ số UEFA cho các quốc gia thành viên.[5] Theo đó:
Dựa trên sự sắp xếp này, không có nước nào được tăng thêm số câu lạc bộ tham gia thi đấu ở châu lục so với chu kỳ 2018-2021, giải đấu về cơ bản là nửa dưới của Europa League được tách ra thành một giải đấu thứ cấp.
Danh sách đội tham dự theo bảng xếp hạng các giải đấu quốc gia UEFA:
Thứ hạng giải đấu quốc gia | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng | Vòng bảng | Vòng loại | |||||||
Không vô địch | Vô địch | ||||||||
P | 3 | 2 | 1 | P | 3 | 2 | |||
1-5 | 1 | 1 | |||||||
6-12 | 2 | 1 | 1 | ||||||
13-15 | 2 | 2 | |||||||
16-28 | 3 | 3 | |||||||
29 | 3 | 2 | 1 | ||||||
30-51 | 3 | 3 | |||||||
52-54 | 2 | 2 | |||||||
55 và Liechtenstein | 1 | 1 | |||||||
Từ Champions League và Europa League | 38 | 10 | 3 | 5 | 20 | ||||
Tổng | 176 | 10 | 8 | 7 | 54 | 72 | 5 | 0 | 20 |
Chú thíchː
Thể thức bao gồm 8 bảng bốn đội, tiếp theo là vòng 16 đội, tứ kết, bán kết và chung kết. Một vòng đấu loại trực tiếp sơ bộ sẽ được tổ chức trước vòng 16 đội giữa các đội xếp thứ hai ở vòng bảng và các đội xếp thứ ba ở vòng bảng Europa League. Giải đấu mới sẽ có 141 trận đấu trong 15 lượt thi đấu.[2]
Đội vô địch giải đấu UECL sẽ được quyền tham gia UEFA Europa League trong mùa giải tiếp theo. Các trận đấu sẽ được thi đấu vào thứ Năm.[2]
Sự phân bổ giả định rằng đội vô địch cúp quốc gia có thành tích tại giải đấu quốc gia không đủ để giành suất tham dự cả Champions League và Europa League. Đội giành suất tham dự thông qua vô địch cúp quốc gia sẽ là đội tốt nhất của quốc gia đó ngay sau các đội dự Champions League. Riêng nước Anh có đội hạt giống thấp nhất được thi đấu ở châu Âu thông qua vô địch cúp liên đoàn - EFL Cup.
Các đội tham gia từ vòng này | Các đội tiến lên từ vòng trước | Các đội được chuyển từ Champions League | Các đội được chuyển từ Europa League | ||
---|---|---|---|---|---|
Vòng loại đầu tiên (72 đội) |
| ||||
Vòng loại thứ hai | Vô địch (20 đội) |
| |||
Không vô địch (90 đội) |
|
| |||
Vòng loại thứ ba | Vô địch (10 đội) |
| |||
Không vô địch (52 đội) |
|
| |||
Vòng play-off | Vô địch (10 đội) |
|
| ||
Không vô địch (34 đội) |
|
|
| ||
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |||
Vòng loại trực tiếp sơ bộ (16 đội) |
|
| |||
Vòng loại trực tiếp (16 đội) |
|
Thực đơn
UEFA Europa Conference League Thể thứcLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: UEFA Europa Conference League http://www.uefa.com/uefaeuropaconferenceleague/ https://www.sportspromedia.com/news/uefa-just-eat-... https://www.theguardian.com/football/2015/sep/16/u... https://www.theguardian.com/football/2018/sep/11/u... https://www.uefa.com/MultimediaFiles/Download/uefa... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/02... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/02... https://www.uefa.com/insideuefa/about-uefa/news/ne... https://www.uefa.com/insideuefa/mediaservices/news... https://www.uefa.com/returntoplay/news/026b-12daa3...